33 TOA THUỐC GIA TRUYỀN MÀ ĐỨC THẦY ĐÃ GIAO CHO ANH EM TÍN-ĐỒ Ở BẠC-LIÊU HỒI THÁNG 6 DL.1945, TRONG LÚC NGÀI ĐI KHUYẾN NÔNG.
01.- CẢM MẠO (thuốc tán)
01.- CẢM MẠO (thuốc tán)
- Xuyên hậu phát : 1 lượng.
- Quản trần bì (sao) : 1 lượng.
- Bạch bì : 1 lượng.
- Xuyên khung (sao).: 1 lượng.
- Sa nhân : 1 lượng.
- Bạch khấu. : 1 lượng.
- Bạch trực (sao). : 2 lượng.
- Thương trực (sao) : 2 lượng.
- Cam thảo : 1 lượng.
- Thảo quả. : 2 lượng.
- Hoài hương : 2 lượng.
- Thạch cao : 1 lượng.
- Chánh thần khúc : 1 lượng.
02.- CẢM GIÓ (thuốc ban)
02.- CẢM GIÓ (thuốc ban)
- Sa sâm : 2 chỉ.
- Kiết cánh : 1 chỉ.
- Phục linh : 1 chỉ.
- Tiền hồ : 2 chỉ.
- Độc huợt : 2 chỉ.
- Sài hồ : 2 chỉ.
- Cam thảo : 1 chỉ.
- Xuyên khung : 1 chỉ.
- Chỉ xát : 1 chỉ.
- Khương huợt : 1 chỉ.
- Sanh cương : 2 chỉ.
03.- CẢM
03.- CẢM
Cảm ba bốn ngày sắp lên, nửa trong nửa ngoài, nóng lạnh từ hồi, cổ không thông, khô cả nước miếng hoặc làm rét.
- Sài hồ : 3 chỉ.
- Bạch bì sâm : 3 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Trần bì (sao) : 2 chỉ.
- Thảo quả : 3 trái.
- Chế bản hạ : 2 chỉ.
- Hoàng cầm : 3 chỉ.
- Thương trực (sao) : 2 chỉ.
- Hậu phát : 2 chỉ.
- Gừng sống : 4 lát.
04.- HO GIÓ
04.- HO GIÓ
Ho gió, mới cảm trong mười ngày thì cứ uống.
- Tử tô diệp : 2 chỉ.
- Bạc hà : 2 chỉ.
- Quế tiện : 1 chỉ.
- Hạnh nhơn : 2 chỉ.
- Sanh cương : 5 lát.
- Trần bì (sao) : 2 chỉ.
- Tang bạch bì : 3 chỉ.
- Đại phúc bì : 2 chỉ.
- Trầm hương tốt (gói riêng) : 2 chỉ.
- Ma hoàng : 1 chỉ.
- Tô tử : 2 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Sắc uống hai nước.
05.- TRỊ BỊNH HO
05.- TRỊ BỊNH HO
Trị bịnh ho vừa phát nóng lạnh dữ lên thì ho dữ-dội ấy là cảm gió vào phổi hóa nóng nhiều.
- Sa sâm. : 3 chỉ.
- Kiết cánh : 2 chỉ.
- Cát căn : 2 chỉ.
- Chỉ xác (sao). : 2 chỉ.
- Tử tô diệp : 2 chỉ.
- Tiền hồ : 2 chỉ.
- Phục linh củ. : 2 chỉ.
- Nam mộc hương : 1 chỉ.
- Trần bì (sao). : 2 chỉ.
- Chế bản hạ : 3 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Sanh cương : 5 lát.
- Uống hai nước.
06.- HO thuộc về Thận
06.- HO thuộc về Thận
- Trạch tả : 3 chỉ.
- Táo nhục : 3 chỉ.
- Thiên mông đông : 2 chỉ.
- Ngưu tất : 2 chỉ.
- Hoài sơn (sao) : 4 chỉ.
- Lão thục địa : 8 chỉ.
- Mạch môn đông : 3 chỉ.
- Hạnh nhơn : 2 chỉ.
- Phục linh củ : 3 chỉ.
- Ngũ vị tử : 1 chỉ.
- Mẫu đơn : 3 chỉ.
07.- HO GIÓ
07.- HO GIÓ
Ho gió lâu quá mà thuốc nào cũng vô hiệu- Kha tử (nướng cho vàng) : 5 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
08.- HO RA HUYẾT
08.- HO RA HUYẾT
Ho ra huyết ói cả tô, lúc đầu vừa ói ra nó nặng ngực (thượng tiêu)- Đại hoàng tốt (sao rượu cho khô) : 2 chỉ.
- Xuyên hoàng liên : 3 chỉ.
- Huỳnh cầm : 4 chỉ.
- Văn thảo (sao) : 2 chỉ.
- Lão thục địa : 8 chỉ.
- Ngũ vị tử : 1 chỉ.
- Thiên môn đông (khử bỏ tim) : 3 chỉ.
- Hoài sơn (sao) : 4 chỉ.
- Phục linh củ : 3 chỉ.
- Mạch môn đông : 2 chỉ.
- Đơn bì : 4 chỉ.
- Táo nhục : 2 chỉ.
- Đông hoa : 2 chỉ.
09.- ĐÀN BÀ HUYẾT BĂNG
09.- ĐÀN BÀ HUYẾT BĂNG
Đàn bà huyết băng cầm lại rồi còn đương mệt nhọc lại hóa ho nhiều.- Phòng đản sâm : 3 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Xuyên khung : 2 chỉ.
- Mạch môn đông (khử bỏ tim) : 2 chỉ.
- Công giao chân : 2 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Lão thục địa : 5 chỉ.
- Đại đương qui : 3 chỉ.
- Phục linh củ : 2 chỉ.
- Bạch thược (sao) : 3 chỉ.
- Đông hoa : 2 chỉ.
- Ngũ vị tử : 1 chỉ.
- Tam thốc can : 2 chỉ.
- Kỳ ngại khô : 1 chỉ.
10.- ĐÀN BÀ ĐƯỜNG KINH ĐI
10.- ĐÀN BÀ ĐƯỜNG KINH ĐI
Đàn bà đường kinh đi râm-rỉ cả 10 ngày hay nửa tháng mà không dứt- Tam thốc can : 3 chỉ.
- Viễn chí : 2 chỉ.
- Phòng đản sâm : 3 chỉ.
- Chánh phục thần : 3 chỉ.
- Cam thào : 2 chỉ.
- Chá hoàng kỳ : 4 chỉ.
- Quảng mộc hương (gói riêng không sắc) : 6 chỉ.
- Đại qui đầu : 3 chỉ.
- Tàng táo (sao) : 2 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Long nhãn nhục : 2 chỉ.
11.- HUYẾT HƯ, CẢM MẠO
11.- HUYẾT HƯ, CẢM MẠO
Huyết hư, cảm mạo, nóng lạnh, không có mồ hôi, đường kinh quá kỳ không đi.- Lão thục địa : 5 chỉ.
- Bạch thược : 2 chỉ.
- Đại đương qui : 3 chỉ.
- Tử tô diệp : 2 chỉ.
- Kiết cánh : 2 chỉ.
- Pháp hạ : 2 chỉ.
- Phục linh : 2 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Xuyên khung : 2 chỉ.
- Phòng đản sâm : 3 chỉ.
- Trần bì (sao) : 2 chỉ.
- Tiền hồ : 2 chỉ.
- Càn cát : 1 chỉ.
- Chỉ xác (sao) : 2 chỉ.
12.- ĐIỀU HÒA HUYẾT, TRỊ HUYẾT NÓNG
12.- ĐIỀU HÒA HUYẾT, TRỊ HUYẾT NÓNG
Điều hòa huyết,trị huyết nóng đau bụng, nhức mỏi, đường kinh trồi sụt.- Lão thục địa : 3 chỉ.
- Xuyên khung : 3 chỉ.
- Chế hương phụ : 1 chỉ.
- Ích mẫu : 2 chỉ.
- Bạch thược : 3 chỉ.
- Đương qui : 3 chỉ.
- Ô dước : 2 chỉ.
- Sanh cương : 5 lát.
13.- ĐIỀU KINH, ĐÀN BÀ KINH KỲ
13.- ĐIỀU KINH, ĐÀN BÀ KINH KỲ
Điều kinh, đàn bà kinh kỳ trồi sụt, đau bụng nhiều ít không chừng- Trạch tả (sao) : 3 chỉ.
- Táo nhục : 2 chỉ.
- Bạch thược : 3 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Hoài sơn (sao) : 4 chỉ.
- Lão thục địa : 7 chỉ.
- Xuyên khung : 2 chỉ.
- Mẫu đơn : 3 chỉ.
- Phục linh : 3 chỉ.
- Đương qui : 3 chỉ.
14.- THUỐC SẢN HẬU
14.- THUỐC SẢN HẬU
(trong 15 ngày mà hóa các chứng bịnh gì cứ uống. Còn trong 8 ngày thì cứ uống chớ ngại chi).- Đương qui vĩ : 7 chỉ.
- Đào nhân : 3 chỉ.
- Cam thảo chá : 2 chỉ.
- Xuyên khung : 5 chỉ.
- Bào cương : 2 chỉ.
- Nước lã : 1 chén,
- nước đái : 1 chén, sắc còn 7 phân, thêm một chung nước đái vô chén thuốc, thuốc sắc rồi uống ấm.
Nếu uống liền 4 thang như vậy thì càng tốt.
15.- THUỐC ỈA NƯỚC NHIỀU
15.- THUỐC ỈA NƯỚC NHIỀU
Thuốc ỉa nước nhiều và nóng nhiều- Trạch tả : 3 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Phòng đản sâm : 3 chỉ.
- Trần bì (sao) : 2 chỉ.
- Sanh cương : 5 lát.
- Phục linh : 3 chỉ.
- Biên đậu (sao) : 3 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Sài hồ : 3 chỉ.
- Đại táo : 3 trái.
- Hoài sơn (sao) : 3 chỉ.
16.- TỲ VỊ QUÁ HƯ LẠNH
16.- TỲ VỊ QUÁ HƯ LẠNH
Tỳ vị quá hư lạnh, sanh ra ỉa nước, ăn không vô- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Phòng đản sâm : 3 chỉ.
- Hắc phụ tử : 3 chỉ.
- Hắc cương : 2 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Phục linh : 3 chỉ.
- Hoài sơn (sao) : 4 chỉ.
- Biên đậu (sao) : 3 chỉ.
- Sanh cương : 5 lát.
17.- ĂN CHẬM TIÊU, SÌNH BỤNG NO HƠI
17.- ĂN CHẬM TIÊU, SÌNH BỤNG NO HƠI
Ăn chậm tiêu, sình bụng no hơi, đau bụng, hoặc lạnh tay chơn, ói mửa ỉa ra nước mà không thôi- Phòng đản sâm : 4 chỉ.
- Càn cương : 2 chỉ.
- Hắc phụ tử. : 2 chỉ.
- Cam thảo chích : 2 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Hoài sơn (sao) : 3 chỉ.
18.- ĂN KHÔNG TIÊU, ĐAU BỤNG
18.- ĂN KHÔNG TIÊU, ĐAU BỤNG
Ăn không tiêu, đau bụng, ngăn ngực, nghẹn trong cổ- Phòng đản sâm : 2 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Mạch nha (sao) : 2 chỉ.
- Thần khúc : 2 chỉ.
- Đại táo : 3 trái.
- Phục linh : 2 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Bào cương : 1 chỉ.
- Sơn tra : 2 chỉ.
- Gừng sống : 5 lát.
19.- BỊNH KIẾT ĐI SÔNG NHIỀU
19.- BỊNH KIẾT ĐI SÔNG NHIỀU
Bịnh kiết đi sông nhiều, rặn nhiều và ra đàm ít- Bạch thược (sao) : 3 chỉ.
- Xuyên hoàng liên : 4 chỉ.
- Vỏ lựu nướng : 5 chỉ.
- Thương trực (sao) : 4 chỉ.
- Quảng mộc hương : 3 chỉ.
20.- TRỊ BỊNH UẤT MỚI CÓ, xổ êm
20.- TRỊ BỊNH UẤT MỚI CÓ, xổ êm
- Sài hồ : 3 chỉ.
- Đại hoàng : 3 chỉ.
- Sanh cương : 4 lát.
- Chế bản hạ : 3 chỉ.
- Sanh chỉ xác : 3 chỉ.
- Xích thược dược : 2 chỉ.
- Huỳnh cầm : 2 chỉ.
- Đại táo : 3 trái.
Uống thuốc xổ thì nên dè-dặt vì bịnh hư dễ xổ, bịnh thiệt khó xổ. Vậy nên mình coi thêm bớt cho vừa ý.
21.- XỔ RỬA SẠCH ĐỘC CŨ
21.- XỔ RỬA SẠCH ĐỘC CŨ
Xổ rửa sạch độc cũ, đau lâu uất bón phong nhiều, ung độc ghẻ chốc, nóng trong mình- Phòng phong : 2 chỉ.
- Bạch thược : 1 chỉ.
- Xuyên khung : 1 chỉ.
- Phát tiêu (để riêng) : 2 chỉ.
- Liên kiều : 1 chỉ.
- Kiết cánh : 1 chỉ.
- Ma hoàng : 1 chỉ.
- Hoạt thạch : 15 phân.
- Đại hoàng : 2 chỉ.
- Bạc hà : 1 chỉ.
- Cam thảo : 1 chỉ.
- Chi tử : 1 chỉ.
- Huỳnh cầm : 1 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 2 chỉ.
- Kinh giái : 1 chỉ.
- Thạch cao : 15 phân.
22.- THUỐC TIÊU TRỊ BÁ CHỨNG
22.- THUỐC TIÊU TRỊ BÁ CHỨNG
Thuốc tiêu trị bá chứng như: thũng thực vật, bại xụi- Hương phụ tử chế : 1 cân
(chia 4 phần tẩm muối, tẩm gừng, tẩm nước đái, tẩm giấm trọn đêm, sao cho cháy một chút). - Hắc sửu : 1/2 cân
(phân nửa sao, phân nửa để sống). - Ngũ linh chỉ : 1 cân
(rửa sạch, tẩm giấm sao cháy một chút). - Tạo giác : 1/2 nửa cân
(để sống).
23.- ĐAU LƯNG
23.- ĐAU LƯNG
- Trạch tả (sao) : 3 chỉ.
- Mẫu đơn : 3 chỉ.
- Lão thục địa : 7 chỉ.
- Đỗ trọng (sao muối) : 2 chỉ.
- Táo nhục : 2 chỉ.
- Hoài sơn (sao) : 4 chỉ.
- Phục linh : 3 chỉ.
- Thục đạn : 2 chỉ.
24.- TỨC VÀ LÓI RA SAU LƯNG
24.- TỨC VÀ LÓI RA SAU LƯNG
- Sài hồ : 4 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Phục linh : 4 chỉ.
- Bạc hà : 2 chỉ.
- Hương phụ chế : 3 chỉ.
- Bạch thược (sao) : 4 chỉ.
- Đương qui : 3 chỉ.
- Cam thảo : 1 chỉ.
- Ô dược : 2 chỉ.
25.- PHONG ĐAU MÌNH
25.- PHONG ĐAU MÌNH
Phong đau mình, nhức mỏi, bổ huyết và hành huyết, bổ khí- Lão thục địa : 4 chỉ.
- Xuyên khung : 3 chỉ.
- Phòng đản sâm : 4 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Độc huợt dương : 2 chỉ.
- Xuyên túc đoạn : 2 chỉ.
- Bạch thược (sao) : 3 chỉ.
- Đại qui đầu : 3 chỉ.
- Phục linh củ : 2 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Chá hoàng kỳ : 2 chỉ.
- Linh tiên : 2 chỉ.
- Độc huợt : 2 chỉ.
- Đỗ trọng (sao) : 3 chỉ.
- Tế tân : 1 chỉ.
- Tần giao : 2 chỉ.
- Quế tâm : 1 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Phòng phong : 2 chỉ.
- Xuyên khung : 2 chỉ.
- Tang kỳ sanh : 3 chỉ.
- Ngưu tất : 2 chỉ.
- Phòng đản sâm : 3 chỉ.
- Phục linh : 2 chỉ.
- Bạch thược : 2 chỉ.
- Thục địa : 4 chỉ.
- Đại đương qui : 3 chỉ.
- Sanh cương : 5 lát.
26.- MẠNH TỲ VỊ, MAU TIÊU
26.- MẠNH TỲ VỊ, MAU TIÊU
Mạnh tỳ vị, mau tiêu, bổ về phần khí cho sanh huyết- Phòng đản sâm : 3 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Đại táo : 3 trái.
- Sanh cương : 5 lát.
- Phục linh củ : 3 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Hoài sơn (sao) : 3 chỉ.
- Liên nhục (sao) : 2 chỉ.
- Sắc 2 nước uống cho nhiều.
27.- ĂN NGỦ KHÔNG ĐƯỢC, MỆT
27.- ĂN NGỦ KHÔNG ĐƯỢC, MỆT
Ăn ngủ không được, mệt, lạnh tay chơn nghẹn cổ, chóng mặt- Trạch tả (sao) : 3 chỉ.
- Mẫu đơn bì : 3 chỉ.
- Lão thục địa : 7 chỉ.
- Hắc phụ tử : 1 chỉ.
- Đỗ trọng (sao muối) : 2 chỉ.
- Hoài sơn (sao) : 4 chỉ.
- Táo nhục : 2 chỉ.
- Phục linh củ : 2 chỉ.
- Nhục quế (gói riêng) : 1 chỉ.
- Ngưu tất : 2 chỉ.
28.- ĂN NGON NGỦ NHIỀU
28.- ĂN NGON NGỦ NHIỀU
- Đại đương qui : 3 chỉ.
- Long nhãn nhục : 2 chỉ.
- Phòng đản sâm : 3 chỉ.
- Chánh phục thần : 2 chỉ.
- Quảng mộc hương (gói riêng) : 5 phân.
- Tàn táo (sao) : 2 chỉ.
- Viễn chí : 2 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Chá hoàng kỳ : 4 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
29.- BỔ TIM, DƯỠNG TỲ
29.- BỔ TIM, DƯỠNG TỲ
Bổ tim, dưỡng tỳ, trị bịnh hồi hộp, làm cho ăn ngủ ngon,mạnh tinh thần khí lực- Phòng đản sâm : 3 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Lão thục địa : 4 chỉ.
- Đương qui lớn. : 3 chỉ.
- Ngũ vị tử : 1 chỉ.
- Hoàng kỳ chá mộc : 4 chỉ.
- Sanh cương : 5 lát.
- Phục linh : 2 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Bạch thược (sao) : 2 chỉ.
- Viễn chí 2 chỉ. Trần bì (sao) : 2 chỉ.
- Nhục quế: 1 chỉ.
30.- BỔ TRUNG CHƠN, TRỊ ĐAU LÂU
30.- BỔ TRUNG CHƠN, TRỊ ĐAU LÂU
Bổ trung chơn, trị đau lâu, ăn ngủ ít, tay chơn bải hoải, mồ hôi ra nhiều, cổ chẳng thông, có đàm nhiều- Hoàng kỳ chá mộc : 4 chỉ.
- Phòng đản sâm : 3 chỉ.
- Đại đương qui : 3 chỉ.
- Thăng ma : 2 chỉ.
- Đại táo. : 3 trái.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Bắc sài hồ : 2 chỉ.
- Trần bì (sao) : 2 chỉ.
- Sanh cương. : 5 lát.
31.- CHẬN CỬ RÉT (lạnh nhiều hơn nóng)
31.- CHẬN CỬ RÉT (lạnh nhiều hơn nóng)
- Bắc sài hồ : 3 chỉ.
- Phòng đảng sâm : 3 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Bạch trực (sao) : 3 chỉ.
- Lá thường sơn tẩm rượu (sao) : 5 lá.
- Chế bản hạ : 3 chỉ.
- Điều cầm : 2 chỉ.
- Phục linh : 2 chỉ.
- Thảo quả : 3 chỉ.
32.- CHẬN CỬ RÉT (nóng nhiều hơn lạnh)
32.- CHẬN CỬ RÉT (nóng nhiều hơn lạnh)
- Lão thục địa : 4 chỉ.
- Xuyên khung : 2 chỉ.
- Bắc sài hồ : 3 chỉ.
- Chế bản hạ : 3 chỉ.
- Cam thảo : 2 chỉ.
- Thảo quả : 3 chỉ.
- Bạch thược : 3 chỉ.
- Đại táo : 3 trái.
- Lá thường sơn tẩm rượu (sao) : 5 lá.
- Đương qui : 3 chỉ.
- Điều cầm : 2 chỉ.
- Phòng đản sâm : 3 chỉ.
33.- CON NÍT ÓI SỬA
33.- CON NÍT ÓI SỬA
- Thiên sanh ư trực : 1 chỉ.
- Phòng đản sâm : 1 chỉ.
- Phục linh : 5 phân.
- Xuân sa nhơn : 8 phân.
- Cam thảo chá : 5 phân.
- Hoài sơn : 1 chỉ.
- Biên đậu : 1 chỉ.
- Hoát hương : 3 lá.
HẾT